CÔNG THỨC:
Cefuroxim ……………………………………………………………… 500 mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………………………….1 gói
DẠNG BÀO CHẾ: viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 10 viên x 1 vĩ
DƯỢC LỰC HỌC: Noruxime 500 chứa Cefuroxim 500 mg là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 2. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu. Cefuroxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, kể cả các chủng tiết beta-lactamase/ cephalosporinase của cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta – lactamase của vi khuẩn Gram âm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Sau khi uống, Cefuroxim axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng bị thủy phân ở niêm mạc ruột và trong máu để phóng thích Cefuroxim vào hệ tuần hoàn. 50% Cefuroxim trong hệ tuần hoàn liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của Cefuroxim trong huyết tương khoảng 70 phút và dài hơn ở người suy thận và ở trẻ sơ sinh.
Cefuroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch màng phổi, đờm, xương, hoạt dịch và thủy dịch. Thể tích phân bố biểu kiến ở người lớn khỏe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 – 15,8 lít/ 1,73 m2. Cefuroxim đi qua hàng rào máu não khi màng não bị viêm. Thuốc qua nhau thai và có bài tiết qua sữa mẹ. Cefuroxim không bị chuyển hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bài tiết ở ống thận. Thuốc đạt nồng độ cao trong nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các bệnh:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới bao gồm cả tai mũi họng như: viêm tai giữa, viêm xoang, nhiễm trùng răng miệng, viêm amiđan, viêm họng hầu, viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
– Nhiễm khuẩn đường tiết niệu – sinh dục: viêm bàng quang, viêm thận – bể thận, viêm niệu đạo.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, mủ da, chốc lở.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với các kháng sinh Cephalosporin.
THẬN TRỌNG: Phụ nữ có thai và cho con bú. Chưa có kinh nghiệm sử dụng Cefuroxim cho trẻ sơ sinh dưới 3 tháng tuổi. Dùng thuốc kéo dài có thể gây bội nhiễm vi khuẩn kháng thuốc. Cần chú ý đặc biệt khi dùng cho bệnh nhân quá mẫn với các Penicilin, bệnh nhân có tiền sử viêm đại tràng.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Ranitidin với natri bicarbonat làm giảm sinh khả dụng của Cefuroxim. Nên dùng Cefuroxim cách ít nhất 2 giờ sau thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2 vì những thuốc này có thể làm tăng pH dạ dày. Probenecid liều cao làm giảm độ thanh thải Cefuroxim ở thận, làm cho nồng độ Cefuroxim trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn. Aminoglycosid làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận. Phản ứng Coomb dương tính có thể xảy ra ở các bệnh nhân dùng Cefuroxim. Cefuroxim có thể gây ra kết quả dương tính giả khi xét nghiệm glucose trong máu bằng Clinitest, dung dịch Benedict, dung dịch Fehling. Hai phương pháp glucose oxidase hay hexokinase được đề nghị dùng để xác định nồng độ đường trong máu ở những bệnh nhân đang dùng Cefuroxim.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Những tác dụng không mong muốn do Cefuroxim thường nhẹ và thoáng qua.
Rối loạn tiêu hóa: tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn.
Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, thử nghiệm Coombs dương tính, nổi mày đay, ngứa.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Quá liều cấp: Phần lớn thuốc chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và cơn co giật, nhất là ở người suy thận.
Xử trí quá liều: Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu phát triển các cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thể sử dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng phần lớn việc điều trị là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Lưu ý: – Nên uống thuốc sau bữa ăn.
– Cần dùng thuốc theo hết liệu trình: 5 – 10 ngày, thường là 7 ngày.
* Trẻ em:
Liều thông thường: 1 gói hoặc 10 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa 250 mg/ ngày.
Viêm tai giữa hay nhiễm trùng nặng ở trẻ em > 2 tuổi: 2 gói hoặc 15 mg/ kg thể trọng x 2 lần/ ngày, tối đa 500 mg/ ngày.
* Chưa có kinh nghiệm dùng Cefuroxim ở trẻ < 3 tháng tuổi.
Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Điều kiện bảo quản: Nơi khô, nhiệt độ không quá 300C.
Tiêu chuẩn: TCCS.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.