THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang chứa:
Hoạt chất:
Men khô chứa selen……………..33.3mg
(tương đương 50µgselen)
Acid ascorbic……………………500mg
Dl-alpha-tocopherol…………….400lU
Hỗn dịch beta carotene 30%…….50mg
(tương đương 15mg beta caroten)
Tá dược: Dầu đậu nành, dầu cọ, sáp ong trắng, dầu lecithin, gelatin, glycerin đậm đặc, D-sorbitol 70%, ethyl vanillin, titan dioxyd, màu xanh số 1, màu vàng số 4, màu đỏ số 40, oxyd sắt đỏ, nước tinh khiết.
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang mềm.
DƯỢC LỰC HỌC
- Selen kết hợp với protein tạo selenoproteins, là một enzym chống oxy hóa quan trọng. Đặc tính chống oxy hóa của selenoproteins giúp ngăn ngừa tổn thương tế bào từ các gốc tự do. Các gốc tự do này được tạo ra từ quá trình chuyển hóa oxy có thể góp phần làm gia tăng các bệnh mãn tính như ung thư và bệnh tim. Đặc tính khác của selenoproteins giúp điều hòa chức năng tuyến giáp và có vai trì trong hệ thống miễn dịch.
- Vitamin C cần cho sư tạo thành collagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia một số phản ứng oxy hóa-khử.
Vitamin C tham gia trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, giữ gìn sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
- Beta carotene, tiền chất của vitamin A, rất cần cho thị giác, cho sự tăng trưởng và cho sự phát triển và duy trì của biểu mô.
- Beta carotene, vitamin C, E và selen được sử dụng làm các chất chống oxy hóa, giúp bảo vệ cơ thể chống lại tác dụng gây hại của các gốc tự do.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
- Selen thường hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa, được bài tiết qua nước tiểu và một lượng nhỏ qua phân.
- Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Lượng vitamin C vượt quá nhuh cầu cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi.
- Lượng beta caroten hấp thu qua đường tiêu hóa phụ thuộc vào mật và chất béo trong chế độ ăn uống. Khoảng 20 đến 60% của beta caroten được chuyển hóa thành retinol trong thành ruột, một số lượng nhỏ được chuyển hóa thành vitamin A trong gan. Lượng beta caroten không biến đổi được phân bố đến các mô khác nhau như mô mỡ, tuyến thượng thận, buồng trứng.
- Để vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong hạch bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ. Một ít vitamin E chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma-lacton của acid này, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật.
CHỈ ĐỊNH
- Hỗ trợ điều trị các rối loạn tuần hoàn, bệnh lý tim mạch, rối loạn ở mắt ( đục thủy tinh thể, viêm hoàng điểm, thoái hóa võng mạc )\, các rối loạn thần kinh ( giảm trí nhớ, Alzheimer, Parkinson )
- Chống lão hóa, tăng sức đề kháng của cơ thể, cải thiện tình trạng stress, điều trị các bệnh mãn tính của người lớn tuổi, thời kỳ dưỡng bệnh.
- Sự kết hợp vitamin E với vitamin C, vitamin A và selen cũng được làm thuốc chống oxy hóa.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1- > 2 viên mỗi ngày, sau bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao quá 1 g/ngày cho người bị thiếu hụt men G6PD, người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat, bị bệnh thalassemia.
- Người bệnh thừa vitamin A.
THẬN TRỌNG
Dùng thuốc cẩn thận ở các đối tượng sau:
- Bệnh nhân đang điều trị với thuốc khác chứa thành phần tương tự.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Phụ nữ đang cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
- Vitamin E làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A trong cơ thể.
- Khi sử dụng vitamin E liều cao có thể làm cản trở tác dụng và khả năng hấp thu của vitamin K.
- Nếu sử dụng đồng thời với các thuốc chứa sắt tác dụng của vitamin E sẽ bị giảm.
- Cholestyramin và paraffin lỏng sẽ làm giảm sự hấp thu của các vitamin tan trong dầu.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai nếu dùng vitamin A quá liều khuyến cáo (8.000 I.U/ngày) có thể gây dị tật bẩm sinh cho thai nhi.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có tài liệu chứng minh thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Một số bệnh nhân có thể có các triệu chứng như sau: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy. Nên ngừng thuốc, các triệu chứng trên sẽ hết.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIỀU: Chưa có báo cáo các trường hợp quá liều.
BẢO QUẢN: Trong hộp kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng, dưới 300C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
* Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 10 vỉ x 10 viên nang mềm.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.